Bộ 11 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 11 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 11 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)

DeThiTrangNguyenTiengViet.com DeThiTrangNguyenTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 Câu hỏi 1: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau? Con đường thì dài Đôi chân thì ngắn Thời giờ ngiêm lắm Chẳng thích rong chơi. (Theo Nguyễn Trọng Tạo) A. chẳng B. ngiêm C. ngắn D. dài Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. rắn rỏi, củ diềng, láng giềng B. giằng co, day dứt, rậm rạp C. rau dền, rủ rê, gieo rắc D. dở dang, riêng rẽ, ráo riết Câu hỏi 3: Từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược với từ "vội vàng"? A. an toàn B. nhẹ nhàng C. thong thả D. đông đúc Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa giống nhau dùng để miêu tả làn da? A. mịn màng - thô ráp B. mũm mĩm - bụ bẫm C. nhẵn nhụi - sần sùi D. nõn nà - nuột nà Câu hỏi 5: Câu tục ngữ nào dưới đây chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau? A. Học thầy không tày học bạn. B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Chim có tổ, người có tông. Câu hỏi 6: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Kính nhường dưới. Câu hỏi 7: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Trước lạ sau Câu hỏi 8: Nối từ ở hai cột để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. 1) siêng năng a) chăm chỉ 2) thông minh b) bền chí 3) kiên trì c) sáng dạ 4) gan dạ d) dũng cảm DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu hỏi 9: Nối từ ở hai cột để tạo thành cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 1) nhanh nhẹn a) do dự 2) khéo léo b) vụng về 3) quyết đoán c) chậm chạp 4) hiền lành d) độc ác Câu hỏi 10: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên ta phải biết kiên trì? A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Anh thuận em hoà là nhà có phúc. D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Câu hỏi 11: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Quê hương, xóm làng đang phát triển, [...] theo năm tháng. A. Một nắng hai sương B. Thay da đổi thịt C. Công danh phú quý D. Đất khách quê người Câu hỏi 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Con có mẹ như măng ấp bẹ. 2. Cây có cội, nước có nguồn. 3. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu tục ngữ số . đề cao phẩm chất bên trong của con người hơn vẻ đẹp, hình thức bên ngoài. Câu hỏi 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau: Non nước biếc Danh thắng cảnh Câu hỏi 14: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Con có như nhà có nóc. Câu hỏi 15: Ghép hai về với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh. 1) Chớ thấy sóng cả a) là mẹ thành công. 2) Thua keo này, b) mà ngã tay chèo. 3) Thất bại c) bày keo khác. Câu hỏi 16: Nối các câu tục ngữ ở cột bên trái với ý nghĩa thích hợp ở cột bên phải DeThiTrangNguyenTiengViet.com 1) Chia ngọt sẻ bùi. a) Khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đoàn kết với anh chị em trong nhà. 2) Anh em như thể tay chân. b) Khuyên chúng ta phải biết ơn cội nguồn, tổ tiên. 3) Uống nước nhớ nguồn. c) Khuyên chúng ta phải biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Câu hỏi 17: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh? A. Hoa sữa toả hương thơm nồng nàn. B. Bông hoa hướng dương như vầng mặt trời tí hon. C. Những bông hoa bưởi nở trắng muốt. D. Lá sen to, tròn, màu xanh sẫm. Câu hỏi 18: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong khổ thơ sau? Sương trắng viền quanh núi Như một chiếc khăn bông Ồ, núi ngủ lười không! Giờ mới đang rửa mặt... (Theo Thanh Hào) A. Sương - áo choàng B. sương - hạt ngọc C. sương - khăn bông D. Sương - mây trắng Câu hỏi 19: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn thơ dưới đây? Trên thung sâu vắng lặng Những đài hoa thanh tân Uống dạt dào mạch đất Kết đọng một mùa xuân Rồi quả vàng chíu chít Như trời sao quây quần. (Theo Trần Lê Văn) A. quả vàng - trời sao B. thung lũng - đài hoa DeThiTrangNguyenTiengViet.com C. mùa xuân - quả vàng D. đài hoa - ngôi sao Câu hỏi 20: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? A. Vườn nhà Lan có rất nhiều cây ăn quả như: na, mít, chuối, ổi... B. Nắng mùa thu vàng ươm như mật. C. Gió se se lạnh, hình như mùa thu đang về. D. Dường như mùa xuân đã về trên khắp phố phường. Câu hỏi 21: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh phù hợp để mô tả bức tranh sau? A. Đồi chè trải rộng như tấm thảm xanh mượt. B. Các bác nông dân đang hái chè trên đồi. C. Hoa chuối nở đỏ rực như một ngọn đuốc. D. Tiếng suối róc rách như một co bản hoà ca của núi rừng. Câu hỏi 22: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh phù hợp để mô tả bức tranh sau? A. Đàn trâu thong dong trở về nhà sau một ngày no cỏ. B. Ông mặt trời có màu như lòng đỏ trứng gà đang từ từ nhô lên sau dãy núi. C. Giọt sương lấp lánh như hạt ngọc trong nắng mai. D. Buổi chiều, bầu trời khoác lên mình chiếc áo màu cam đỏ rực rỡ. Câu hỏi 23: Dấu phẩy thích hợp điền vào vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? "Trước nhà (1) mấy cây bông giấy nở (2) hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng (3) lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng (4) DeThiTrangNguyenTiengViet.com tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua (5) cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang (6) trên bầu trời." (Theo Trần Hoài Dương) A. (2) - (4) - (6) B. (1) - (2) - (4) C. (1) - (4) - (5) D. (3) - (4) - (6) Câu hỏi 24: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi. (Theo Trần Đăng Khoa). Từ so sánh trong câu thơ trên là từ Câu hỏi 25: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Thế rồi cơn bão qua (2) Bầu trời xanh trở lại. (3) Mẹ về như nắng mới (4) Sáng ấm cả gian nhà. (Theo Đặng Hiển) Dòng thơ số .. sử dụng biện pháp so sánh. Câu hỏi 26: Nối hai vế với nhau để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh thích hợp. 1) Mặt hồ trong veo a) như quả bưởi treo lơ lửng trên bầu trời đêm. 2) Đám mây bồng bềnh b) như một dải lụa xanh mềm mại. 3) Dòng sông uốn lượn c) như chiếc kẹo bông gòn. 4) Trăng rằm vàng ươm d) như một tấm gương khổng lồ. Câu hỏi 27: Nối hai vế với nhau để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh thích hợp. 1) Cặp sách trên vai a) như đàn chim ríu rít. 2) Tán bàng xoè ra b) như đốm lửa giữa trời. 3) Những chùm hoa phượng nở đỏ rực c) như người bạn thân thiết của học sinh. DeThiTrangNguyenTiengViet.com 4) Các bạn học sinh ùa ra sân trường d) như chiếc ô xanh khổng lồ toả bóng mát. Câu hỏi 28: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Sáng hôm nay, chị gió xuân đến thì thầm với hoạ mi, báo rằng mùa xuân đã về rồi. (2) Nghe thế, hoạ mi uống trọn giọt sương mai trong vắt còn đọng trên lá cây để lấy giọng rồi đậu trên cành tầm xuân hót vang. (3) Tiếng hót của nó líu lo, trong ngần, hay nhất trong tất thảy các loài chim. (4) Những loài vật xung quanh đều dừng tất cả mọi việc, lắng tai nghe hoạ mi. (5) Nó hót để đón chào, để báo hiệu cho muôn loài rằng mùa xuân thắm tươi đã về. (Theo Vy Anh) A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ chỉ đặc điểm. B. Đoạn văn trên có một câu nêu đặc điểm. C. Đoạn văn trên có hai câu sử dụng biện pháp so sánh. D. Câu (2) và câu (3) là câu nêu hoạt động. Câu hỏi 29: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Cá linh là món quà thiên nhiên ưu ái dành tặng người dân miền Tây vào mùa nước nổi. (2) Vào mùa này, cá linh từ miệt thượng nguồn sông Mê Kông “trôi” về đồng bằng sông Cửu Long nhiều vô số kể. (3) Người dân đặt dớn, mỗi ngày thu hoạch tới mấy gia. (Theo Trương Chí Hùng) ***Chú thích: Dớn: dụng cụ bắt cá được làm bằng lưới của người Nam Bộ. Giạ: đơn vị dân gian để đong hạt rời, thường dùng ở miền Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Trong đoạn văn trên, câu là câu giới thiệu. Câu hỏi 30: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "dược, thảo, hiếu, sĩ" có thể ghép được tất cả từ. Câu hỏi 31: Đoạn thơ dưới đây thể hiện tình cảm yêu thương của ai đối với ai? Nay cháu về nhà mới Bao cánh cửa - ô trời Mỗi lần tay đẩy cửa DeThiTrangNguyenTiengViet.com Lại nhớ bà khôn nguôi. (Đoàn Thị Lam Luyến) A. Tình cảm của bà đối với cháu B. Tình cảm của cháu đối với ông C. Tình cảm của ông đối với cháu D. Tình cảm của cháu đối với bà Câu hỏi 32: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Bạn mới đi thư viện về à. B. Cuốn sách này hay quá! C. Mẹ mới mua cho bé một cuốn sách. D. Thư viện của trường em có nhiều loại sách. Câu hỏi 33: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Cô giáo mang nam châm để làm thí nghiệm cho các bạn học sinh. B. Em và các bạn vào thư viện mượn mấy cuốn tạp trí. C. Trời mưa lớn làm nước trong ao tràn cả ra ngoài. D. Chú của em đang cùng đồng nghiệp chế tạo máy móc. Câu hỏi 34: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Khi mặt trời vừa nhô, chú gà trống đậu trên cây rơm trước nhà, cất tiếng gáy gọi mọi người thức dậy. (2) Tiếng gáy của chú dõng dạc, to và vang. (3) Sau đó, chú nhảy xuống sân nhặt thóc, thi thoảng lại dang cánh ra oai với những con gà khác. (4) Đôi cánh chú rộng, có những chiếc lông dài, óng ánh xanh, bóng mượt. (5) Chiếc mào của chú đỏ rực, chễm chệ trên đầu như một chiếc mũ sặc sỡ. (Hồng Giang) A. Câu 3 và 4 là câu nêu hoạt động. B. Câu 3 và 5 là câu nêu hoạt động. C. Câu 1 và 3 là câu nêu hoạt động. D. Câu 2 và 5 là câu nêu hoạt động. Câu hỏi 35: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh? A. Nhìn từ trên cao, những thửa ruộng trông như bàn cờ khổng lồ. B. Mấy cô bác đang khom lưng cấy lúa trên ruộng. C. Cánh đồng quê bao la, bát ngát, vàng ươm dưới ánh nắng mặt trời. D. Những bông lúa trên đồng chín vàng, cong trĩu xuống. Câu hỏi 36: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết tác giả muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời DeThiTrangNguyenTiengViet.com Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. (Tố Hữu) A. Nhắn nhủ chúng ta phải biết dũng cảm đương đầu với khó khăn B. Nhắn nhủ chúng ta phải biết kiên trì, nhẫn nại với mọi việc C. Nhằn nhủ chúng ta phải biết khiêm tốn với mọi người D. Nhắn nhủ chúng ta phải biết yêu thương mọi người xung quanh Câu hỏi 37: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa giống nhau dùng để miêu tả công trình kiến trúc? A. to lớn - nhỏ bé B. mũm mĩm - mập mạp C. nguy nga - tráng lệ D. rộng rãi - chật hẹp Câu hỏi 38: Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh hoạ cho câu thơ nào? A. Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em. B. Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi. C. Mặt trời như trái chín Treo lủng lẳng vòm cây. Câu hỏi 39: Giải câu đố sau: DeThiTrangNguyenTiengViet.com Giữ nguyên loại quả vị chua Thêm nặng hiền dịu, sớm trưa ru hời. Từ giữ nguyên là từ gì? A. me B. dâu C. chanh D. nho Câu hỏi 40: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Chúng em đến thăm nhà sàn và vườn cây của Bác. (2) Khu vườn của Bác rộng rãi, thoáng đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc. (3) Bụi hoa nhài trắng muốt, cây ngọc lan toả hương thơm dịu, cây dừa xanh mát ở sát ao. (4) Bác trồng các giống cây tượng trưng cho mọi miền của Tổ quốc: vú sữa miền Nam, quýt xứ Huế, bưởi đỏ Mê Linh, hồng xiêm Xuân Đỉnh,... A. Đoạn văn trên có một câu sử dụng biện pháp so sánh. B. Câu 1 và 4 là câu nêu hoạt động. C. Từ "bao la" có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong đoạn văn trên. D. Đoạn văn trên có 3 câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 41: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Chiều hôm ấy có một em gái nhỏ đứng áp trán vào tủ kính cửa hàng của Pi-e, nhìn từng đồ vật như muốn kiếm thứ gì. Bỗng em ngừng đầu lên: - Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không ạ Pi-e lấy chuỗi ngọc, đưa cho cô bé. Cô bé thốt lên: - Đẹp quá Xin chú gói lại cho cháu! Pi-e ngạc nhiên: - Ai sai cháu đi mua - Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất. (Theo Phun-tơn O-xlơ, Nguyễn Hiến Lê dịch) Câu hỏi 42: Điền "x" hoặc "s" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ íu như hồi lên năm Nhìn trời, trời bớt a ăm Nhìn ao, ao cách ngang tầm cánh tay. (Theo Trần Đăng Khoa) DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu hỏi 43: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để câu tục ngữ sau có cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: Ít chắt chiu hơn . phung phí. Câu hỏi 44: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Hoa sen là loài hoa biểu tượng cho vẻ đẹp của con người Việt Nam. (2) Cánh hoa sen mỏng manh, màu hồng nhạt hoặc trắng tinh thuần khiết. (3) Từ xưa, ông cha ta đã đưa hình ảnh hoa sen vào thơ ca dân gian để ngợi ca phẩm chất của con người Việt Nam. Câu số là câu giới thiệu. Câu số là câu nêu hoạt động. Câu số là câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 45: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Hương cốm thơm (thoang thoảng, phần phật) trong không gian. Nắng (vàng ươm, xanh xao) trải khắp cánh đồng. (Theo Thanh Loan) Câu hỏi 46: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ bốn tiếng "khởi, lưu, động, hành" có thể ghép được . từ. Câu hỏi 47: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may. 2. Góp gió thành bão, góp cây nên rừng. 3. Trăm nghe không bằng một thấy. Câu tục ngữ ở vị trí số . nói về tinh thần đoàn kết. Câu hỏi 48: Bức tranh dưới đây có thể dùng để minh hoạ cho đoạn thơ nào? DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. Nắng trải lụa ra phơi Dọc đường em tới lớp Chim mải mê tha rác Làm đất trời ấm thêm. (Nguyễn Trọng Hoàn) B. Buổi chiều thu đồng nội Hương thơm từng dấu chân Bếp nhà ai toả khói Gọi trăng thu xuống gần. (Nguyễn Lãm Thắng) C. Thóc gài vàng tóc xanh Thóc bay quanh tiếng cười Trâu ngửi mùi rơm mới Cái chân giậm liên hồi. (Trần Đăng Khoa) D. Lúa bá vai nhau chạy miết Dừa cầm gió lọt kẽ tay Mây trốn đâu rồi chẳng biết Chiều lo đến tím mặt mày. (Trương Nam Hương) Câu hỏi 49: Đọc đoạn vẫn dưới đây và cho biết vì sao Tân không cảm thấy mệt mặc dù "ánh nắng chiếu trên lưng nóng rát và mồ hôi từng giọt nhỏ ở trên trán xuống"? Chăm chú vào công việc đang làm, Tân không để ý gì đến cảnh vật chung quanh. Chàng cũng không thấy mệt nữa, tuy ánh nắng chiếu trên lưng nóng rát và mồ hôi từng giọt nhỏ ở trên trần xuống. Tân chú ý đưa cái hái cho nhanh nhẹn, mỗi lần bông lúa rung động chạm vào mặt, vào người, mùi lúa chín thơm phảng phất lẫn với mùi rạ ướt mới cắt làm cho lòng anh càng say hơn. (Theo Thạch Lam) A. Vì anh nói chuyện rôm rả với mọi người nên quên đi mệt nhọc. DeThiTrangNguyenTiengViet.com B. Vì anh chăm chú vào việc làm và mùi lúa chín thơm khiến anh say sưa quên đi mệt nhọc. C. Vì anh vui khi sắp hoàn thành xong công việc nên anh quên đi mệt nhọc. D. Vì vụ mùa năm nay bội thu hơn năm trước nên anh quên đi mệt nhọc. Câu hỏi 50: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đêm rằm Trung thu, mặt trăng tròn vành vạnh và sáng tỏ, xoi rõ con đường làng. Trong câu văn trên có từ . viết sai chính tả, sửa lại thành . Câu hỏi 51: Hãy ghép các câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 1. Người nghệ nhân đang điêu khắc bức tượng. a. Câu khiến 2. Bạn có muốn đi học vẽ tranh với tớ không? b. Câu kể 3. Ôi, bức tranh này đẹp quá! c. Câu hỏi 4. Em tô màu bức tranh này đi! d. Câu cảm Câu hỏi 52: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Con đường sao mà rộng thế Sông sâu chẳng lội được qua Người, xe đi như gió thổi Ngước lên mới thấy mái nhà. (Nguyễn Thái Vận) Trong khổ thơ trên có từ chỉ đặc điểm. Câu hỏi 53: Điền từ bắt đầu bằng "r/d" hoặc "gi" là tên một loài cây cùng họ với gừng, thân ngầm hình củ, màu đỏ nâu, chia thành nhiều đốt, vị cay và thơm, dùng làm gia vị. Đáp án: từ Câu hỏi 54: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lũy tre làng (xanh xao, xanh rì) nghiêng mình theo cơn gió. Chiều chiều, tre lại reo lên bản nhạc (thì thào, rì rào) vui tươi. (Theo Khoa Nguyên) Câu hỏi 55: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Ở lưng trừng đồi, hai cây phong đứng sừng sững, toà bóng mát. DeThiTrangNguyenTiengViet.com B. Đàn kiến chăm chỉ đi kiếm ăn dự trữ cho mùa đông lạnh giá. C. Thỏ con cầm chiếc huy chương vừa nhận được về tặng mẹ. D. Mấy chồi non mơn mởn nhú ra từ đầu cành khi mùa xuân đến. Câu hỏi 56: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. nghiêm nghị, kinh nghiệm B. ngăn ngừa, nghĩ nghợi C. ngoan ngoãn, nghành nghề D. ngay ngắn, nghập ngừng Câu hỏi 57: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. giục giã, dẫn dắt B. cứng dần, dấu hiệu C. thăm dò, chấm rứt D. chú giải, thợ dèn Câu hỏi 58: Câu chuyện dưới đây đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu. Ông cụ nghe xong, gật gù nói: "Ước mơ cũng giống như hạt giống, nếu chỉ biết giữ khư khư thì nó chẳng thể thành hiện thực mà phải dùng mồ hôi, sức lực để đổi lấy.". Có hai cậu bé nọ thắc mắc không biết làm thế nào để có thể biến ước mơ thành sự thật. Hai cậu bèn đến hỏi một cụ già thì cụ đưa cho mỗi người một nằm hạt giống và bảo ai giữ được lâu nhất thì người đó sẽ biết được cách. Hạt giống của cậu bé thứ nhất còn nguyên vì được bảo quản trong hộp kín; cậu bé thứ hai thì chỉ ra cánh đồng và bảo rằng mình đã đem chúng đi gieo và giờ thu hoạch thêm nhiều hạt giống nữa. Mấy năm sau, cụ già to lại hỏi hai cậu bé về nằm hạt giống. Câu hỏi 59: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: An có giọng hác rất trong trẻo. Câu văn có từ viết sai chính tả, sửa lại là Câu hỏi 60: Từ nào không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? A. giữ gìn B. bảo vệ C. dạy bảo D. bảo đảm Câu hỏi 61: Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau? A. nóng - lạnh B. xa – dài C. trắng – sáng D. mềm - mượt Câu hỏi 62: Từ nào dưới đây có nghĩa giống với từ "nỗ lực"? A. lạc quan B. nhân hậu C. dũng cảm D. cố gắng DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu hỏi 63: Hãy ghép các câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 1) Bạn đi học nhóm với chúng tớ nhé! a) Câu khiến 2) Ôi, bạn Minh học giỏi quá! b) Câu hỏi 3) Lớp bạn có bao nhiêu học sinh? c) Câu cảm 4) Trong lớp, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng. d) Câu kể Câu hỏi 64: Ghép hai vế để được cặp từ có nghĩa giống nhau. 1) kiên cố a) đồng tình 2) mong đợi b) trăn trở 3) giản dị c) mộc mạc 4) trằn trọc d) vững chắc 5) tán thành e) trông chờ Câu hỏi 65: Hãy ghép hình ảnh với câu văn miêu tả thích hợp. 1) a) Những đoá hồng bung nở đón chào đàn bướm ghé thăm. 2) b) Đàn bướm dạo chơi quanh những đoá cúc vàng ươm trong vườn. DeThiTrangNguyenTiengViet.com 3) c) Những bông sen hồng thắm, toả hương thơm ngát trong đầm Câu hỏi 66: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động. 1) Cô phục vụ a) đang nghiên cứu trong phòng thí nghiệm. 2) Bác tài xế b) đang lau bàn ghế trong nhà hàng. 3) Chú công nhân c) đang lắp ráp máy móc trong công xưởng. 4) Nhà khoa học d) đang lái xe đưa mọi người đến địa điểm tham quan. Câu hỏi 67: Giải câu đố sau: Để nguyên - dùng phấn viết lên Thay huyền - toả bóng mát trên sân trường. Từ để nguyên là từ gì? Đáp án: từ Câu hỏi 68: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Chú mèo đáng yêu quá! 2. Cậu lại đây mau lên! 3. Lông của chú mèo có ba màu: trắng, đen, vàng. Câu số .là câu cảm. Câu hỏi 69: Điền cặp từ có nghĩa trái ngược nhau vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Đi hỏi , về nhà hỏi Câu hỏi 70: Ghép hai vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. 1) khoan dung a) dành dụm 2) nhanh nhẹn b) sáng suốt 3) chắt chiu c) hoạt bát DeThiTrangNguyenTiengViet.com 4) minh mẫn d) độ lượng Câu hỏi 71: Hãy ghép hai vế để tạo thành câu văn có sử dụng biện pháp so sánh. 1) Đại dương a) như ngôi nhà lớn của các loài sinh vật biển. 2) Tổ ong b) như sân chơi của các loài chim vào mùa xuân. 3) Cây gạo c) như một công trình kiến trúc được xây đều tăm
File đính kèm:
bo_11_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_cap_tinh_2024_202.pdf