Bộ 12 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 12 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 12 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)

DeThiTrangNguyenTiengViet.com DeThiTrangNguyenTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 Câu hỏi 1: Điền "soi" hoặc "xoi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau: Bầu trời trong xanh . bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. (Theo Thiên Lương) Câu hỏi 2: Điền "r", "d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống: lạnh ...á ; ..ét buốt ; dỗ ...ành Câu hỏi 3: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống: Cái trống trường em Mùa hè cũng ..... ỉ Suốt ba tháng liền Trống nằm .ẫm nghĩ. (Theo Thanh Hào) Câu hỏi 4: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: Trong vòm lá mới chồi non .ùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần .áu bà chưa trảy vào. (Theo Võ Thanh An) Câu hỏi 5: Giải câu đố sau: Giữ nguyên mẹ thường vá may Bỏ sắc thành chỗ hằng ngày cá bơi. Từ bỏ sắc là từ .. Câu hỏi 6: Chọn tên một loài vật thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: Khi con () gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nằng đào. (Theo Tố Hữu) DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. đỗ quyên B. chuồn chuồn C. tu hú D. cánh cụt Câu hỏi 7: Từ ngữ nào dưới đây chỉ người thân trong gia đình? A. hàng xóm B. bạn bè C. thầy cô D. em gái Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? A. xe máy B. máy bay C. ô tô D. hạnh phúc Câu hỏi 9: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ đồ dùng học tập? A. tủ lạnh, máy giặt, bàn ghế B. bút chì, thước kẻ, sách vở C. bút màu, con cá, cục tẩy D. Cặp sách, lọ hoa, bút mực Câu hỏi 10: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ bộ phận của cây cối? A. rễ, thân, cành, lá B. cành, lá, mũi, tai C. cành, mũi, mắt, tay D. cành, rễ, tai, miệng Câu hỏi 11: Từ nào dưới đây có nghĩa là "tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi vươn lên mà tích cực hoạt động"? A. vui vẻ B. mong chờ C. động viên DeThiTrangNguyenTiengViet.com D. chăm sóc Câu hỏi 12: Giải câu đố sau: Quả gì xưa rụng bị bà Hiện ra cô Tấm quét nhà thổi cơm? A. quả thị B. quả na C. quả cau D. quả xoan Câu hỏi 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "hải, âu, hàng, dương" có thể ghép được tất cả từ. Câu hỏi 14: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng biết ơn? A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. B. Thua keo này, bày keo khác. C. Thương người như thể thương thân. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu hỏi 15: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? A. Có cứng mới đứng đầu gió. B. Có chí thì nên. C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. D. Thất bại là mẹ thành công. Câu hỏi 16: Hình ảnh sau gợi nhắc tới câu tục ngữ nào? DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. B. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. C. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Câu hỏi 17: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Có công mài sắt, có ngày nên .. Câu hỏi 18: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Chớ thấy sóng cả mà ngã .................. chèo. Câu hỏi 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Đất lành chim đậu 2. Quê cha đất tổ 3. Đất khách quê người Thành ngữ số ...... chỉ nơi dễ làm ăn, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu hỏi 20: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? A. rạng rỡ B. rành rụm C. dơi dụng D. dảnh dỗi Câu hỏi 21: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Bà đi chợ mua gà để nấu canh. Câu văn trên có ....... từ chỉ hoạt động. Câu hỏi 22: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mẹ linh xương dưới bếp. Câu văn trên có từ ..... viết sai chính tả, sửa lại là ....... Câu hỏi 23: Ghép hai về với nhau để tạo thành thành ngữ hoàn chỉnh. 1) Rừng vàng a) nước biếc 2) Mưa thuận b) biển bạc 3) Non xanh c) gió hòa Câu hỏi 24: Ghép các câu tục ngữ ở cột bên trái với ý nghĩa thích hợp ở cột bên phải. DeThiTrangNguyenTiengViet.com 1) Anh em như thể chân tay. a) Khuyên chúng ta phải biết ơn cội nguồn, tổ tiên. 2) Chia ngọt sẻ bùi. b) Khuyên chúng ta phải biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. 3) Cây có cội, nước c) Khuyên chúng ta phải biết yêu thương đoàn kết với anh chị em trong nhà Câu hỏi 25: Giải câu đố sau: Hoa gì đỏ chói Năm nở một lần Chẳng thi cũng đạt Đỗ đầu khoa thi? (Theo Đông Quân) A. hoa hồng nhung B. hoa đồng tiền C. hoa trạng nguyên D. hoa lộc vừng Câu hỏi 26: Hãy nối các từ ngữ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1. ấm no a. Thời tiết mùa xuân rất ... 2. ấm lòng b. Người dân nơi đây luôn mong muốn có một cuộc sống ..., hạnh phúc. 3. ấm áp c. Sự quan tâm, hỗ trợ của đoàn cứu hộ khiến người dân cảm thấy ... . Câu hỏi 27: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Cậu đã làm xong bài tập chưa Tớ với Lan cùng học nhóm Bài toán này khó quá DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu hỏi 28: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi. (Nguyễn Nhật Ánh) Khổ thơ trên có . từ chỉ hoạt động. Câu hỏi 29: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết ông bạn nhỏ đã trồng cây xoài này từ bao giờ? Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. (Theo Đoàn Giỏi) A. Từ khi ông còn nhỏ B. Từ khi bạn nhỏ còn đi lẫm chẫm C. Từ khi bạn nhỏ học lớp Một D. Từ khi bạn nhỏ chưa ra đời Câu hỏi 30: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? A. Cái răng, cái tóc là góc con người. B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. C. Có cày có thóc, có học có chữ. D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. Câu hỏi 31: Bộ phận in đậm trong câu văn sau trả lời cho câu hỏi nào? Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. A. Ở đâu? B. Là gì? C. Làm gì? D. Khi nào? Câu hỏi 32: Từ ngữ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? A. áo khoác DeThiTrangNguyenTiengViet.com B. khăn quàng C. uyển chuyển D. kính mắt Câu hỏi 33: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp để thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn sau? Bố và bác Lương là bạn cũ, họ vô cùng mừng rỡ, nói chuyện vui vẻ khi gặp lại nhau sau nhiều năm xa cách. A. Ba đầu sáu tay B. Chân ướt chân ráo C. Tay bắt mặt mừng D. Chân cứng đá mềm Câu hỏi 34: Câu nào dưới đây sử dụng hợp lí từ "xinh xắn"? A. Tiếng giảng bài của cô giáo vang lên vừa xinh xắn vừa ấm áp. B. Buổi du xuân rất xinh xắn khiến ai nấy đều vui vẻ. C. Bánh kem mẹ làm có vị rất xinh xắn. D. Chiếc cặp tóc anh Văn tặng bé xinh xắn. Câu hỏi 35: Đoạn thơ dưới đây viết về ai? Vững vàng trên đảo nhỏ Bồng súng gác biển trời Áo bạc nhàu nắng gió Chú mim cười rất tươi. (Theo Hoài Khánh) A. Chú bộ đội hải quân B. Thầy giáo C. Chú hoạ sĩ D. Chú kĩ sư Câu hỏi 36: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết vịt có thái độ như thế nào với gả? Gà và vịt sống ngay bên bờ một con sông cạn. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước. Vịt dễ dàng bơi ngang qua sông kiếm mồi. Gà không biết bơi, đành ở nhà. Vịt nghĩ gà sẽ bị đói bèn cõng gà bơi sang bờ bên kia. Hai bạn cùng nhau kiếm no mồi rồi mới trở về. DeThiTrangNguyenTiengViet.com (Theo Truyện cổ tích các loài vật) A. Vịt rất quan tâm, sẵn sàng giúp đỡ gà. B. Vịt rất khinh thường gà. C. Vịt rất ghen tị với gà. D. Vịt không quan tâm tới gà. Câu hỏi 37: Đoạn văn dưới đây viết về mùa nào? Một luồng gió nhẹ thoảng qua mang theo chiếc lá vàng bay vào phòng. Chiếc lá vàng chao lượn trong không gian như còn luyến tiếc khung trời rộng, như muốn nhìn lần cuối thân cây đã từng ấp ủ lá bao ngày, như muốn giã từ đám lá còn xanh Phía xa xa, những cùm hoa sữa trắng xoá cũng đã bung nở, toả hương nồng nàn cả một góc phố (theo Trần Nguyễn Mỹ Kim) A. Mùa xuân B. Mùa đông C. Mùa thu D. Mùa hạ Câu hỏi 38: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp để thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn sau? Dì Trang mới sinh em bé, cả nhà em ai nấy cũng mừng vì hai mẹ con đều khoẻ mạnh, bình an. A. Mẹ tròn con vuông B. Gọi dạ bảo vâng C. Tre già măng mọc D. Máu chảy ruột mềm Câu hỏi 39: Từ nào dưới đây có nghĩa là nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền? A. suối B. thác C. hồ D. biển Câu hỏi 40: Điền số thích hợp vào chỗ trống: DeThiTrangNguyenTiengViet.com Ơi quyển vở mới tinh Em viết cho sạch, đẹp Chữ đẹp là tính nết Của những người trò ngoan. (Theo Quang Huy) 1. Tác giả khuyên chúng ta nên viết chữ đẹp, giữ gìn sách vở. 2. Tác giả khuyên chúng ta nên giúp đỡ bố mẹ. 3. Tác giả khuyên chúng ta nên học hành chăm chỉ. 4. Tác giả khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè. Câu văn số phù hợp để nói về nội dung của đoạn thơ trên. Câu hỏi 41: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Mầm non ấp ủ nhựa sống để chuẩn bị đâm chồi, nảy lộc. 2. Hương hoa sữa thơm nhè nhẹ lan toả khắp phố. 3. Tiếng ve kêu râm ran giữa buổi trưa nắng chang chang, oi bức. 4. Bầu trời trong xanh, nắng vàng rực rỡ nhắc học sinh sắp tới ngày khai trường. Câu văn số .. nói về mùa hè. Câu hỏi 42: Dấu phẩy thích hợp điền vào vị trí nào trong câu dưới đây? Bố tặng (1) em một con (2) rô-bốt (3) biến hình (4) một bộ lắp ghép rất tuyệt. A. Vị trí (3) B. Vị trí (1) C. Vị trí (4) D. Vị trí (2) Câu hỏi 43: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Mẹ làm bánh và mứt cho bé. Câu văn trên có ...... từ chỉ sự vật. Câu hỏi 44: Điền một tiếng thích hợp vào chỗ trống: Phương Nam chuộng nhất giống hoa này Mỗi độ xuân về nở đẹp thay Năm cánh vàng mơ hong gió sớm DeThiTrangNguyenTiengViet.com Một cành lộc biếc đón ban mai. (Theo Trần Đức Phổ) Đoạn thơ trên viết về hoa .. Câu hỏi 45: Đọc đoạn văn sau và ghép nội dung thích hợp ở hai vế với nhau. Nhà em có nuôi một chú mèo con rất đẹp. Em đặt tên cho nó là Bạch Tuyết. Chủ có bộ lông trắng muốt, mềm mại. Cái đầu tròn tròn, hai tai dỏng lên như đang nghe ngóng. Đôi mắt Bạch Tuyết tròn xoe, đen láy như hạt nhãn. Cái đuôi cong lên tựa dấu hỏi như thể làm duyên. (Sưu tầm) 1) Cái đuôi a) tròn xoe, đen láy như hạt nhãn. 2) Đôi mắt b) cong lên tựa dẫu hỏi như thể làm duyên. 3) Bộ lông c) trắng muốt, mềm mại. 4) Hai tai d) dỏng lên như đang nghe ngóng. Câu hỏi 46: Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống Xuân về, những bông .................. (hoa hồng/ hoa huệ/ hoa ly) đua nhau khoe sắc, bung nở .. (rải rác/ rực rỡ/ róc rách) khắp vườn. Mới sáng sớm mà mấy .. (chú ong/ chú chim/ chú bướm) đã rủ nhau lượn quanh, thích thú đậu lên từng cánh hoa như muốn nói lời chào với nhữn đoá hồng xinh đẹp. Câu hỏi 47: Bạn nhỏ trong đoạn thơ dưới đây mơ được làm nắng ấm để làm gì? Em mơ làm nắng ấm DeThiTrangNguyenTiengViet.com Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. (Mai Thị Bích Ngọc) A. Đánh thức những chồi non xanh biếc nhú lên ở đầu cành B. Đánh thức những quả non trong vườn mau lớn C. Đánh thức mầm xanh trong đất nảy mầm D. Đánh thức các nụ hoa hé nở Câu hỏi 48: Từ nào dưới đây không nói về phẩm chất của con người? A. nhân hậu B. cần cù C. cao lớn D. anh dũng Câu hỏi 49: Hãy ghép các câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 1. Bác Tuấn là trưởng thôn của chúng tôi. a. Câu nêu đặc điểm 2. Mọi người ra đồng cấy lúa. b. Câu giới thiệu 3. Người dân nơi đây vừa thật thà vừa dễ mến. c. Câu nêu hoạt động Câu hỏi 50: Thành ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn sau? Nghỉ hè, bé Mai từ miền Nam ra Bắc chơi, em dẫn bé đến thăm rất nhiều di tích, cảnh đẹp nổi tiếng của Hà Nội. A. Danh lam thắng cảnh B. Cầu được ước thấy C. Non xanh nước biếc D. Rừng vàng biển bạc Câu hỏi 51: Chọn các từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống để hoàn thành câu thơ sau: Quê hương là cầu (...) nhỏ DeThiTrangNguyenTiengViet.com Mẹ về nón lá nghiêng (...). (Theo Đỗ Trung Quân) A. tre - che B. trong - chong C. chong-trong D. che - tre Câu hỏi 52: Đáp án nào dưới đây trả lời cho câu hỏi "Bao giờ?" trong câu văn sau? Chiều chiều, chúng tôi ra gốc đa ngồi hóng mát. A. chiều chiều B. chúng tôi C. hóng mát D. gốc đa Câu hỏi 53: Chọn các từ ngữ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống trong câu văn miêu tả bức tranh sau: Đầu xuân năm mới, Thư được bố mẹ (...), cô bé (...) đón lấy và cảm ơn bố mẹ. A. quyển vở - vui sướng B. bức tranh - rạng rỡ C. lì xì - vui vẻ D. Sổ tay - háo hức Câu hỏi 54: Điền "l" hoặc "n" thích hợp vào chỗ trống: con ...... ừa thịt...... ạc Câu hỏi 55: Tiếng "bảo" có thể ghép với tiếng nào để tạo thành từ chỉ hoạt động? A. ban B. bạc C. vật D. bối DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu hỏi 56: Đoạn lời bài hát dưới đây viết về nội dung gì? Bác chúng em dáng cao cao, người thanh thanh Bác chúng em mắt như sao, râu hơi dài. Bác chúng em, nước da nâu vì sương gió. ("Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Theo Phong Nhã) A. Tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi B. Tình yêu của Bác Hồ đối với quê hương đất nước C. Ngoại hình của Bác Hồ D. Đức tính giản dị của Bác Hồ Câu hỏi 57: Câu văn nào dưới đây thích hợp để miêu tả bức tranh sau? A. Mặt trời đỏ ối từ từ lặn xuống sau dãy núi. B. Cơn mưa ào ào trút xuống cánh đồng. C. Những chú chim chao liệng trên cánh đồng lúa xanh rì. D. Cánh đồng lúa vàng rực như rải mật khi được mặt trời chiếu xuống. Câu hỏi 58: Câu văn nào dưới đây sử dụng hợp lí từ "tươi tắn"? A. Đôi chân của chú mèo mướp thật tươi tắn. B. Bé nở nụ cười tươi tắn chào bố mẹ trước khi đi học. C. Mẹ nhắc bé đeo bít tất để giữ ấm vì thời tiết mùa đông rất tươi tắn. DeThiTrangNguyenTiengViet.com D. Cuốn sách này đọc rất tươi tắn khiến ai cũng thích thú. Câu hỏi 59: Đáp án nào dưới đây gồm tên của các bạn học sinh đã được sắp xếp đúng theo thứ tự trong bảng chữ cái? A. My, Duyên, Trung, Chi B. Vinh, Đào, Tình, Dũng C. Minh, Đạt, Thảo, Thơm D. Nhàn, Phi, Tuyết, Uy Câu hỏi 60: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm than? A. Bạn ấy dễ thương quá! B. Mẹ tôi là một nhà báo! C. Ai mua cho bà cái áo nhung tím này ạ! D. Đối với em, ai là người đẹp nhất! Câu hỏi 61: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Sáng sớm, tiếng đàn bồ câu nhà Minh gọi nhau xôn xao cả một góc vườn. (2) Chim bố vừa bay đi kiếm mồi, còn chim mẹ đang gọi đàn con thức giấc. (3) Mấy chú chim non nhảy qua nhảy lại trước cửa chuồng, đứng vây quanh chim mẹ đợi được cho ăn. (4) Minh dắt bé Mai ra vườn, hai anh em nhìn ngắm đàn bồ câu say sưa. (5) Mỗi khi có chú chim nào cất tiếng kêu, bé Mai lại reo lên đầy thích thú. (Theo Văn Vũ) A. Câu 5 là câu giới thiệu. B. Đoạn văn có 4 câu nêu đặc điểm. C. Đoạn văn có 3 câu nêu hoạt động. D. Câu 1 là câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 62: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Bé Lan là em gái của tớ Bé Lan xinh xắn, đáng yêu quá Bé Lan năm nay mấy tuổi rồi Câu hỏi 63: Điền số thích hợp vào chỗ trống: DeThiTrangNguyenTiengViet.com Chú ong chăm chỉ dạo chơi bên các khóm hoa thơm ngát để kiếm mật ngọt. Trong câu văn trên có . từ chỉ đặc điểm. Câu hỏi 64: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Bà nội ra vườn hái hoa. Câu văn trên có .. từ chỉ hoạt động. Câu hỏi 65: Điền "sao" hoặc "xao" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Bầu trời đêm đầy .. tuyệt đẹp ở quê ngoại khiến hai anh em cảm thấy .. xuyến. Câu hỏi 66: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nũ trẻ lô đùa trên thảm cỏ ven hồ. Câu trên có ..... từ viết sai chính tả. Câu hỏi 67: Câu nào dưới đây thích hợp để miêu tả bức tranh sau? DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. Mặt trăng chiếu xuống dòng sông sáng lấp lánh. B. Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng lấp lánh trên bầu trời đêm. C. Những đưa trẻ rước đèn dưới ánh trăng lấp lánh. D. Mặt trăng bị che khuất sau những đám mây. Câu hỏi 68: Câu nào dưới đây thích hợp để miêu tả bức tranh sau? A. Cơn mưa ào ào trút xuống cánh đồng. B. Làn sương mỏng manh bao trùm cả khu rừng. C. Những đám mây bồng bềnh quấn quanh ngọn núi như chiếc khăn voan. D. Mặt trời chiếu những tia nắng chói chang xuống dãy núi. Câu hỏi 69: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "dương", "du", "hướng", "cầm" có thể ghép được tất cả . từ. Câu hỏi 70: Điền số thích hợp vào chỗ trống: DeThiTrangNguyenTiengViet.com Ô chữ trên có .. từ chỉ con vật. Câu hỏi 71: Giải câu đố sau: Để nguyên giấu mặt giấu mày Bỏ huyền trái ngược với "buồn" bạn ơi. Từ bỏ huyền là từ . Câu hỏi 72: Giải câu đố sau: Quả gì nhỏ nhỏ, xanh xanh Bạn của trầu biếc, bà ăn hàng ngày? Đáp án: quả . Câu hỏi 73: Hãy ghép câu văn với hình ảnh thích hợp. Câu hỏi 74: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) Em bé a) lắng nghe cô giáo giảng bài. 2) Cụ già b) bi bô tập nói. 3) Các bạn học sinh c) lom khom chống gậy. Câu hỏi 75: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1) Bạn Khoa rửa bát giúp mẹ. a) 2) Bạn Quân đánh răng trước khi đi ngủ. b) 3) Bé Mai rửa mặt trước khi đi học. c) DeThiTrangNguyenTiengViet.com 1. bắt sâu 2. đốt rừng 3. chặt cây Từ ở vị trí số .......là từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ môi trường. Câu hỏi 76: Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) thương binh a) Mọi người đều rất (...) với hoàn cảnh của người dân nơi đây. 2) thương yêu b) Gia đình em luôn (...) nhau. 3) thương cảm c) Chú ấy là một (...). Câu hỏi 77: Hãy ghép câu văn với hình ảnh thích hợp. 1) Các bạn nhỏ cùng nhau chơi nhảy dây. a) 2) Các bạn học sinh chăm chú lắng nghe cô giáo đọc sách. b) DeThiTrangNguyenTiengViet.com 3) Tổ em cùng nhau học nhóm để ôn tập cho bài kiểm tra. c) Câu hỏi 78: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành thành ngữ, tục ngữ hoàn chỉnh. 1) Nhường cơm a) sẻ áo 2) Chia ngọt b) sẻ bùi 3) Yêu nước c) thương nòi Câu hỏi 79: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) "Mình" của sông là dòng nước uốn lượn giữa đôi bờ cát. (2) "Da" của sông là màu nước trong xanh. (3) Tiếng nước chảy là "giọng" sông cười. (4) Sông quê mình hiền lành, tốt bụng. (5) Dân quê mình gọi sông là bạn. (Theo Bùi Sơn Hải) A. Đoạn văn có 2 câu nêu đặc điểm. B. Trong các từ in đậm có 1 từ chỉ sự vật. C. Đoạn văn có 1 câu nêu đặc điểm và 3 câu giới thiệu. D. Các từ in đậm trong đoạn văn đều là từ chỉ đặc điểm. Câu hỏi 80: Giải câu đố sau: Áo vàng lại có quân hàm Ngã tư tấp nập phố phường đông vui Xe đi theo nhịp tiếng còi Làm người chỉ dẫn mọi người lại qua. Là ai? A. Tài xế xe tải B. Công nhân vệ sinh C. Phi công D. Cảnh sát giao thông Câu hỏi 81: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy? DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. Buổi sáng hôm ấy là, một buổi sáng mùa xuân. B. Em được tặng một chiếc xe đạp, một chiếc mũ bảo hiểm rất đẹp. C. Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ, rõ vẻ quyết tâm. D. Vườn trường có nhiều, sắc hoa. Câu hỏi 82: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm than? A. Em có xem phim hoạt hình không! B. Cây cối ở đây mới tươi tốt làm sao! C. Sang năm mới, Nhi bao nhiêu tuổi rồi! D. Đường sá tấp nập ngày ba mươi Tết! Câu hỏi 83: chọn từ còn thiếu để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu Người không hề tiếc máu ............. ? Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu Người hiên ngang không chịu cúi mình? (Theo Tố Hữu) A. hy sinh B. chảy ra C. tuôn chảy Câu hỏi 84: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Con hơn ................. là nhà có phúc. Câu hỏi 85: Điền "sao" hoặc "xao" thích hợp vào chỗ trống: Bên bờ sông, một vài cơn gió lao . thổi, khẽ vờn qua những lọn tóc của mấy đứa trẻ đang say sưa ngắm . DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu hỏi 86: Đọc đoạn hội thoại dưới đây và cho biết câu nào sử dụng sai dấu câu? (1) Tôi thích nhất là cây hoa cúc vàng. (2) Nó nhiều cánh,
File đính kèm:
bo_12_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_cap_tinh_2024_202.pdf