Bộ 26 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)

pdf 308 trang Ôn Thi Trạng Nguyên 26/02/2025 1473
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 26 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 26 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)

Bộ 26 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
ĐỀ SỐ 𝟏 
Câu 1. Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: 
Thiên . vạn hoá 
Câu 2. Từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào? 
Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh 
nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được 
chia phần. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng. 
(Theo Chu Tâm) 
A. gà con B. gà mẹ C. con giun D. bác chuối già 
Câu 3. Tiếng "truyền" trong từ nào dưới đây có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc 
thế hệ sau)? 
A. truyền hình B. truyền bá C. truyền ngôi D. truyền tin 
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Uy-li-am Cam-goam-ba 
2. An-be Ca-muy 
3. Ra-bin-Đra-nát Ta-go 
Tên riêng ở vị trí số .. viết sai quy tắc viết hoa. 
Câu 5. Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: 
Con gặp .....ong lời mẹ hát 
Cánh cò .....ắng, dải đồng xanh 
Con yêu màu vàng hoa mướp 
"Con gà cục tác lá .....anh". 
(Theo Trương Nam Hương) 
Câu 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(kiêu ngạo, tin tưởng, tự hào) 
Cuộc thi nào cũng hồi hộp và việc giật giải đã trở thành niềm......... khó có gì sánh nổi đối với 
dân làng 
(Theo Minh Nhương) 
Câu 7. Tên riêng nào dưới đây viết sai quy tắc viết hoa? 
A. Ha-ri Pót-tơ B. Phnôm-Pênh C. A-ma-dôn D. Ác-hen-ti-na 
Câu 8. Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Nhất tự vi sư, bán tự vi ............ 
Câu 9. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(truyền tụng, truyền thống, truyền máu) 
Tiếng "truyền" trong từ .... có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. 
Câu 10. Giải câu đố sau: 
Để nguyên - con vật cày bừa 
Thêm huyền - trong sự tích xưa vẫn còn 
Ăn vào môi đỏ như son 
Tục lệ truyền thống bà con giữ gìn. 
Từ để nguyên là từ .. 
Câu 11. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
(Minh, Thi Ca, cô giáo) 
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca. Cô giáo 
xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn, định bụng sẽ 
làm quen với “người hàng xóm mới” thật vui vẻ. 
(Theo Nguyễn Thị Kim Hoà) 
Nội dung in đậm trong đoạn văn trên thay thế cho  
Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Bố của An-béc-tô dẫn cậu đến thăm nhà thầy Cơ-rô-Xét-ti. 
Tên riêng viết sai quy tắc viết hoa trong câu văn trên được sửa lại đúng là. 
Câu 13. Từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào? 
Những đợt sóng xanh bạc đầu như thể nắm tay nhau chạy từng hàng lên bờ cát. Mặt trời 
đang khuất dần sau rặng núi, và những khoảng nước phía xa như nhuộm hồng. Bầy thiên nga 
đang lượn đi lượn lại, cất tiếng kêu rộn rã thảng thốt. Chúng bay vút lên cao, dang rộng đôi 
cánh vun vút chao xuống nước làm loang ra những vòng rộng sủi bọt. 
(Theo Ai-ma-tốp) 
A. những đột sóng B. mặt trời C. bầy thiên nga D. bờ cát 
Câu 14. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về truyền thống nhân ái của dân tộc ta? 
A. Thua keo này, bày keo khác. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Lá lành đùm lá rách. 
Câu 15. Điền số thích họp̣ vào chỗ trống: 
1. Ê-vơ-rét 
2. Lo-ren 
3. I-ta-lia 
Tên riêng ở vị trí số.............. viết sai quy tắc viết hoa. 
Câu 16. Tên riêng nào dưới đây viết sai quy tắc viết hoa? 
A. Phan-xi-păng B. Niu Di-lân C. In-đô-nê-xi-a D. Hima-lay-a 
Câu 17. Điền từ còn thiếu để hoàn thành đoạn thơ sau: 
Mùa thu nay khác rồi 
Tôi đứng vui giữa núi đồi 
Gió thổi rừng tre phấp phới 
Trời thu ...... áo mới 
Trong biếc nói cuời thiết tha. 
(Theo Nguyễn Đình Thi) 
Câu 18. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(Vì vậy, Cuối cùng, Ngoài ra) 
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời. ............ , Sơn Tinh vẫn vững 
vàng còn Thuỷ Tinh kiệt sức, đành rút quân. 
Câu 19. Hình ảnh nào dưới đây không xuất hiện trong bài tập đọc "Đất nước"? 
A. Những vườn cây trĩu quả B. Những ngả đường bát ngát 
C. Những dòng sông đỏ nặng phù sa D. Những cánh đồng thơm mát 
Câu 20. Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Con người có tổ có tông 
Như cây có cội, như sông có 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
Câu 21. Điền số thích họp̣ vào chỗ trống: 
1. An-đéc-xen 
2. Lu-i Paxtơ 
3. Y-éc xanh 
Tên riêng ở vị trí số ........ viết đúng quy tắc viết hoa. 
Câu 22. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc lịch. 
Câu văn trên có từ .. viết sai chính tả, sửa lại là .. 
Câu 23. Hãy ghép từ ở cột bên trái với nghĩa thích hợp ở cột bên phải. 
Liêm khiết 
 có khả năng giữ vững ý chí, tinh thần, không khuất phục trước 
khó khăn, nguy hiểm 
Dũng cảm có phẩm chất trong sạch, không tham ô, không nhận hối lộ 
Tiết kiệm có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm 
Kiên cường sử dụng đúng mức, không phí phạm sức lực, của cải, thời gian 
Câu 24. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Giu-li-ét-ta 
2. Ma-Ri-ô 
3. Mê-hi-cô 
Tên riêng ở vị trí số .............sai quy tắc viết hoa. 
Câu 25. Giải câu đố sau: 
Hoa gì nở rộ trong đầm 
Từng cánh thơm ngát, phớt hồng đẹp tươi 
Gọi mùa hạ đến đất trời 
Chẳng tanh bùn đất, người người ngợi khen? 
Đáp án là: hoa 
Câu 26. Câu ca dao nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? 
A. Lời nói chẳng mất tiền mua B. Nói lời phải giữ lấy lời 
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. 
C. Nước lã mà vã nên hồ D. Một cây làm chẳng nên non 
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 
Câu 27. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Nhành lan rung rinh trong nắng sớm, mời gọi đàn bướm rập rìu sung quanh. 
Câu văn trên có .... từ viết sai chính tả. 
Câu 28. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây: 
Cây cối đang úa đi [...] trải qua gần sáu tháng ròng chang chang nắng lửa. 
A. tuy nhiên B. vì vậy C. nên D. vì 
Câu 29. Các câu văn dưới đây được nối với nhau bằng từ ngữ nào? 
Gió vẫn dữ dội, mưa tầm tã và tuyết buốt lạnh ập về. Nhưng cành nho bé nhỏ không còn 
đơn độc, lẻ loi nữa mà nó đã cùng chịu đựng với những cành nho khác. 
(Sưu tầm) 
A. vẫn B. mà C. nhưng D. nó 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
Câu 30. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. An cư lạc nghiệp B. Thiên binh vạn mã 
C. Công thành danh toại D. Bên trọng bên khinh 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
ĐÁP ÁN 
Câu 1. Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: 
Thiên biến vạn hoá 
Câu 2. Từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào? 
Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh 
nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được 
chia phần. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng. 
(Theo Chu Tâm) 
A. gà con B. gà mẹ C. con giun D. bác chuối già 
Câu 3. Tiếng "truyền" trong từ nào dưới đây có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc 
thế hệ sau)? 
A. truyền hình B. truyền bá C. truyền ngôi D. truyền tin 
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Uy-li-am Cam-goam-ba 
2. An-be Ca-muy 
3. Ra-bin-Đra-nát Ta-go 
Tên riêng ở vị trí số 3 viết sai quy tắc viết hoa. 
Câu 5. Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: 
Con gặp trong lời mẹ hát 
Cánh cò trắng, dải đồng xanh 
Con yêu màu vàng hoa mướp 
"Con gà cục tác lá chanh". 
(Theo Trương Nam Hương) 
Câu 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(kiêu ngạo, tin tưởng, tự hào) 
Cuộc thi nào cũng hồi hộp và việc giật giải đã trở thành niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với 
dân làng 
(Theo Minh Nhương) 
Câu 7. Tên riêng nào dưới đây viết sai quy tắc viết hoa? 
A. Ha-ri Pót-tơ B. Phnôm-Pênh C. A-ma-dôn D. Ác-hen-ti-na 
Câu 8. Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. 
Câu 9. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(truyền tụng, truyền thống, truyền máu) 
Tiếng "truyền" trong từ truyền tụng có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người 
biết. 
Câu 10. Giải câu đố sau: 
Để nguyên - con vật cày bừa 
Thêm huyền - trong sự tích xưa vẫn còn 
Ăn vào môi đỏ như son 
Tục lệ truyền thống bà con giữ gìn. 
Từ để nguyên là từ trâu 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
Câu 11. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(Minh, Thi Ca, cô giáo) 
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca. Cô giáo 
xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn, định bụng sẽ 
làm quen với “người hàng xóm mới” thật vui vẻ. 
(Theo Nguyễn Thị Kim Hoà) 
Nội dung in đậm trong đoạn văn trên thay thế cho Thi Ca 
Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Bố của An-béc-tô dẫn cậu đến thăm nhà thầy Cơ-rô-Xét-ti. 
Tên riêng viết sai quy tắc viết hoa trong câu văn trên được sửa lại đúng là Cơ-rô-xét-ti 
Câu 13. Từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào? 
Những đợt sóng xanh bạc đầu như thể nắm tay nhau chạy từng hàng lên bờ cát. Mặt trời 
đang khuất dần sau rặng núi, và những khoảng nước phía xa như nhuộm hồng. Bầy thiên nga 
đang lượn đi lượn lại, cất tiếng kêu rộn rã thảng thốt. Chúng bay vút lên cao, dang rộng đôi 
cánh vun vút chao xuống nước làm loang ra những vòng rộng sủi bọt. 
(Theo Ai-ma-tốp) 
A. những đột sóng B. mặt trời C. bầy thiên nga D. bờ cát 
Câu 14. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về truyền thống nhân ái của dân tộc ta? 
A. Thua keo này, bày keo khác. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Lá lành đùm lá rách. 
Câu 15. Điền số thích họp̣ vào chỗ trống: 
1. Ê-vơ-rét 
2. Lo-ren 
3. I-ta-lia 
Tên riêng ở vị trí số 3 viết sai quy tắc viết hoa. 
Câu 16. Tên riêng nào dưới đây viết sai quy tắc viết hoa? 
A. Phan-xi-păng B. Niu Di-lân C. In-đô-nê-xi-a D. Hima-lay-a 
Câu 17. Điền từ còn thiếu để hoàn thành đoạn thơ sau: 
Mùa thu nay khác rồi 
Tôi đứng vui giữa núi đồi 
Gió thổi rừng tre phấp phới 
Trời thu thay áo mới 
Trong biếc nói cuời thiết tha. 
(Theo Nguyễn Đình Thi) 
Câu 18. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(Vì vậy, Cuối cùng, Ngoài ra) 
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời. Cuối cùng, Sơn Tinh vẫn 
vững vàng còn Thuỷ Tinh kiệt sức, đành rút quân. 
Câu 19. Hình ảnh nào dưới đây không xuất hiện trong bài tập đọc "Đất nước"? 
A. Những vườn cây trĩu quả B. Những ngả đường bát ngát 
C. Những dòng sông đỏ nặng phù sa D. Những cánh đồng thơm mát 
Câu 20. Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
Con người có tổ có tông 
Như cây có cội, như sông có nguồn 
Câu 21. Điền số thích họp̣ vào chỗ trống: 
1. An-đéc-xen 
2. Lu-i Paxtơ 
3. Y-éc xanh 
Tên riêng ở vị trí số 1 viết đúng quy tắc viết hoa. 
Câu 22. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc lịch. 
Câu văn trên có từ lịch viết sai chính tả, sửa lại là nịch 
Câu 23. Hãy ghép từ ở cột bên trái với nghĩa thích hợp ở cột bên phải. 
Liêm khiết có khả năng giữ vững ý chí, tinh thần, không khuất phục trước 
khó khăn, nguy hiểm 
Dũng cảm có phẩm chất trong sạch, không tham ô, không nhận hối lộ 
Tiết kiệm có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm 
Kiên cường sử dụng đúng mức, không phí phạm sức lực, của cải, thời gian 
Câu 24. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Giu-li-ét-ta 
2. Ma-Ri-ô 
3. Mê-hi-cô 
Tên riêng ở vị trí số 2 sai quy tắc viết hoa. 
Câu 25. Giải câu đố sau: 
Hoa gì nở rộ trong đầm 
Từng cánh thơm ngát, phớt hồng đẹp tươi 
Gọi mùa hạ đến đất trời 
Chẳng tanh bùn đất, người người ngợi khen? 
Đáp án là: hoa sen 
Câu 26. Câu ca dao nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? 
A. Lời nói chẳng mất tiền mua B. Nói lời phải giữ lấy lời 
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. 
C. Nước lã mà vã nên hồ D. Một cây làm chẳng nên non 
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 
Câu 27. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Nhành lan rung rinh trong nắng sớm, mời gọi đàn bướm rập rìu sung quanh. 
Câu văn trên có 2 từ viết sai chính tả. 
Câu 28. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây: 
Cây cối đang úa đi [...] trải qua gần sáu tháng ròng chang chang nắng lửa. 
A. tuy nhiên B. vì vậy C. nên D. vì 
Câu 29. Các câu văn dưới đây được nối với nhau bằng từ ngữ nào? 
Gió vẫn dữ dội, mưa tầm tã và tuyết buốt lạnh ập về. Nhưng cành nho bé nhỏ không còn 
đơn độc, lẻ loi nữa mà nó đã cùng chịu đựng với những cành nho khác. 
(Sưu tầm) 
A. vẫn B. mà C. nhưng D. nó 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
Câu 30. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. An cư lạc nghiệp B. Thiên binh vạn mã 
C. Công thành danh toại D. Bên trọng bên khinh 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
ĐỀ SỐ 2 
Câu 1. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. Mưa thuận gió hoà B. Trẻ người non dạ 
C. Kề vai sát cánh D. Công tư phân minh 
Câu 2. Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm? 
A. Nước chảy đá mòn B. Tay bắt mặt mừng 
Đá thúng đụng nia Vung tay quá trán 
C. Tre già măng mọc D. Bụng làm dạ chịu 
Tre non dễ uốn Hẹp nhà rộng bụng 
Câu 3. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả cảnh rừng mùa đông 
của nhà văn Trần Hoài Dương. 
(...) Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín, vậy mà 
bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp. 
(...) Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gã kiến ẩn náu. 
(...) Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. 
(...) Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. 
(...) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. 
(...) Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. 
Câu 4. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả quang cảnh làng mạc 
ngày mùa của nhà văn Tô Hoài. 
(...) Buồng chuối đốm quả chín vàng. 
(...) Từng chiếc lá mít vàng ối. 
(...) Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. 
(...) Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những 
chuỗi trạng hạt bồ đề treo lơ lửng. 
(...) Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy 
vẫy. 
(...) Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. 
Câu 5. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được cảnh đẹp vịnh Hạ Long của nhà văn Thi 
Sảnh. 
(...) Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng tré trung, cũng phơi phới... 
(...) Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. 
(...) Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. 
(...) Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam 
của núi, xanh lục của trời. 
(...) Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sông nước, cái rạng rỡ của đất trời. 
(...) Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. 
Câu 6. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? 
A. Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi rừng đây là của chúng ta. 
B. Trái Đất này là của chúng mình/ Quả bóng xanh bay giữa trời xanh. 
C. Tìm nơi quần đảo khơi xa/ Có loài hoa nở như là không tên. 
D. Ta là nụ, là hoa của đất/ Gió đẫm hương thơm nắng tô thắm sắc. 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
Câu 7. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá? 
A. Đây con sông như dòng sữa mẹ/ Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây. 
B. Sáng nay trời đổ mưa rào/ Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. 
C. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ 
Câu 8. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá? 
A. Đào không diện áo bố ơi / Hoa là áo của cây rồi đó con. 
B. Trưa về trời rộng bao la/ Áo xanh sông mặc như là mới may. 
C. Bông cúc là nắng của hoa/ Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng. 
D. Lúa chín là nắng của đồng/ Trái thị, trái hồng là nắng của cây. 
Câu 9. Đáp án nào dưới đây gồm toàn bộ các tiếng chứa nguyên âm đôi? 
A. muộn, tiện, thuyền, mưa B. khoanh, thuận, phượng, hiền 
C. nghiêng, nguyệt, mười, nhanh D. quận, khiêng, khoá, thuỷ 
Câu 10. Đáp án nào dưới đây gồm toàn bộ các tiếng chứa nguyên âm đôi? 
A. mía, ngoan, tướng, biếng B. thương, yến, nghĩa, hoả 
C. trường, kiến, khuyên, chuông D. tuyết, liếc, khoanh, tuần 
Câu 11. Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép? 
A. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, 
trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây 
hồng rực rỡ của trời chiều. 
B. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc 
lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không 
ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ. 
C. Màu đỏ tía dịu dàng của nắng chiều vẫn rọi sáng bầu trời phía tây nhưng trăng đang mọc và 
mặt nước lặng yên như một hồ nước bạc mênh mông dưới ánh trăng. 
D. Đến tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các 
loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến. 
Câu 12. Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? 
A. Những lá cời // non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. 
B. Ngày nay, khu lăng mộ // Thoại Ngọc Hầu và phu nhân nằm không xa dòng kênh Vĩnh Tế 
C. Những mảng hoa hình sao màu trắng sữa // chao nghiêng trong gió, đậu xuống tóc các cô 
gái, tấm tấm khắp cả mặt đường. 
D. Từng đàn hải âu sà xuống rập rờn // trên những cái bờm trắng của sóng, trên mũi tàu nhấp 
nhô. 
Câu 13. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
"Mùa thu, nhưng khu vườn đầy lá vàng sao động, trái bưởi bông tròn căng đang chờ đêm 
hội rằm phá cỗ. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên 
mảnh sân vuông. Đêm xuống, mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nên trời 
chi trít ánh sao. Rồi trăng không còn khuyết và tròn vành vạnh khi đến giữa mùa thu. Chưa bao 
giờ mặt trăng tròn và sáng đẹp như thế trong năm" 
(Theo Huỳnh Thị Thu Hương) 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 14. Câu nào dưới đây là câu ghép? 
A. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi, là nhà Bác với cánh đồng quê Bác. 
DeThiTrangNguyenTiengViet.com 
B. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối, nước biến nhuộm màu hồng nhạt. 
C. Hòn núi từ màu xám xịt đổi ra màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng, rồi từ màu 
hồng dần dần đổi ra màu vàng nhạt. 
D. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả rải theo triền núi, đưa hương thảo 
quả vào những thôn xóm Chin San. 
Câu 15. Câu ghép nào dưới đây có các vế được nối với nhau bằng dấu câu? 
A. Trên cành, chim hót líu lo còn dưới suối, nước chảy róc rách qua khe đá. 
B. Mặt trời toả những tia nắng ấm áp nên màn sương tan dần trên những cánh đồng xa. 
C. Ánh nắng ban mai chiếu xuống cánh đồng, xua tan đi hơi lạnh cuối đông. 
D. Những chú én nhỏ bé chao liệng trên trời cao, chúng báo hiệu một mùa xuân nữa lại về. 
Câu 16. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? 
A. chăm chút, chí chóe, trắng trẻo, chao liệng 
B. chăm chút, trách cứ, chon chĩnh, trông chênh 
C. trú mưa, chong chóng, trách nhiệm, chao đổi 
D. trực nhật, chậm chạp, trồng chất, chính chực 
Câu 17. Từ "với" trong dòng nào dưới đây là quan hệ từ? 
A. Em bé cố với tay lấy mòn đồ chơi trên bàn. 
B. Chiếc phao chỉ còn cách cô bé hơn một với. 
C. Tôi với Chi là đôi bạn thân từ lớp 1 đến nay. 
D. Phía xa, một cánh tay chới với giữa dòng nước xiết 
Câu 18. Từ nào dưới đây không mang nét nghĩa "yêu cầu nguời khác cho biết điều gì đó"? 
A. tham khảo B. tra khảo C. chất vấn D. tra hỏi 
Câu 19. Giải câu đố sau: 
Lam Sơn tụ nghĩa muôn dân 
Mười năm mưu lược chống quân bạo tàn 
Giặc tan, non nước khải hoàn 
Giữa hồ trao lại rùa vàng gươm thiêng 
Đó là ai? 
A. Lý Công Uẩn B. Lê Lợi C. Ngô Quyền D. Lê Hoàn 
Câu 20. Những câu thơ sau tro

File đính kèm:

  • pdfbo_26_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_cap_tinh_2024_202.pdf