Bộ 28 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 28 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 28 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 cấp Tỉnh 2024-2025 (Có đáp án)

DeThiTrangNguyenTiengViet.com DeThiTrangNguyenTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Những sự vật nào được nhân hóa trong câu thơ sau? "Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Huy Cận) A. mặt trời, màn đêm B. mặt trời, then C. sóng, màn đêm D. sóng, hòn lửa Câu 2. Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa để mô tả bức ảnh sau? A. Màn sương khoác chiếc áo màu xám khói lên hàng cây ven đường. B. Màn sương buổi sớm như một tấm áo khổng lồ màu xám khói. C. Những cây bàng đứng nghiêm trang đón ông mặt trời. D. Những chiếc lá non bật dậy sau mùa đông lạnh giá. Câu 3. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa? A. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh) B. Khi ông trăng đã lên rồi Vừa trong sáng, lại tròn ơi là tròn! (Xuân Quỳnh) C. Trong vòm lá mới chồi non DeThiTrangNguyenTiengViet.com Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. (Võ Thanh An) D. Ngày ngày Bác mỉm miệng cười Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà. (Trần Đăng Khoa) Câu 4. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn có hình ảnh so sánh dưới đây: Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như [...]. A. vầng trăng màu bàng bạc B. dòng sông chảy êm đềm C. hòn lửa đỏ rực khổng lồ D. chiếc quạt nan của bà Câu 5. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn có hình ảnh so sánh dưới đây: Tiếng ve mùa hè râm ran như [...]. A. tiếng suối róc rách chảy B. bản hoà ca rộn ràng C. tiếng gió thổi vi vu D. điệu múa truyền thống Câu 6. Từ "tựa" trong đáp án nào dưới đây là từ so sánh? A. Chú đom đóm phát sáng tựa chiếc bóng đèn tí hon. B. Tôi tựa đầu vào bức tường phía sau. C. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc. D. Em tựa vào vai mẹ ngủ ngon lành. Câu 7. Trong tiết Tập làm văn, cô giáo yêu cầu cả lớp viết lại câu văn dưới đây cho sinh động, gợi tả hơn bằng cách sử dụng biện pháp so sánh: Những cánh hoa giấy mỏng, màu hồng phớt. Quyên, Yến, Hồng đã viết như sau: Quyên: Những cánh hoa giấy mềm mại như tấm vải lụa trắng tinh. Yến: Những cánh hoa giấy màu hồng phớt, mỏng manh như cánh buớm. Hồng: Những cánh hoa giấy tròn, xoè to như những chiếc quạt nan chụm quanh nhuỵ. Theo em, bạn nào có câu văn đúng nhất với yêu cầu của cô giáo? A. Bạn Quyên và bạn Yến B. Bạn Yến C. Bạn Quyên D. Bạn Hồng DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ta nghe tiếng máy gọi Như nghe tiếng cuộc đời Lòng ta thầm mê say Trên nông trường lộng gió Rộng như trời mênh mông. (Lò Ngân Sủn) Từ so sánh trong đoạn thơ trên là từ Câu 9. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào nhận xét dưới đây: (Hồ Gươm, Tháp Bút, Hà Nội) Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết thơ lên trời cao. (Trần Đăng Khoa) Sự vật được nhân hoá trong khổ thơ trên là Câu 10. Hãy ghép hai vế để tạo thành câu có hình ảnh so sánh. Tiếng chim hót như một chiếc đèn lồng khổng lồ ai thả lên trời. Mặt trăng như một bản hoà ca rộn ràng chào mùa hè. Dòng sông như một dải lụa mềm mại vắt qua cánh đồng. Câu 11. Chủ ngũ trong câu "Cảnh vật làng quê đang chìm dần vào màn đêm." là: A. Cảnh vật làng quê B. Cảnh vật C. Cảnh vật làng quê đang D. Cảnh vật làng quê đang chìm dần Câu 12. Câu nào dưới đây phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Tiếng ve / kêu râm ran như bản nhạc đón hè. B. Mỗi bông cúc là / một vầng mặt trời tí hon. C. Con chuồn chuồn / bay là là trên mặt nước. D. Bố em là kiến trúc sư / nổi tiếng ở Hà Nội. Câu 13. Đáp án nào dưới đây có thể ghép với "Mẹ em" để tạo thành câu nêu đặc điểm? DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. là một cô giáo mầm non B. dậy sớm nấu ăn cho cả gia đình C. là người đưa em đến trường D. có giọng nói dịu dàng và ấm áp Câu 14. Câu văn nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Đàn trâu theo bác nông dân ra đồng lúc mặt trời vừa lên. B. Chú trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng lúa chín. C. Chú trâu nằm ăn cỏ dưới luỹ tre xanh mướt đầu làng. D. Đàn trâu nằm ngủ cạnh dòng sông xanh biếc đầu làng. Câu 15. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Lũ trẻ nô đùa dưới luỹ tre xanh mướt đầu làng. 2. Những chiếc lá tre thon dài, mỏng manh và xanh mướt. 3. Cây tre là hình ảnh quen thuộc ở làng quê Việt Nam. Câu văn ở vị trí số là câu nêu hoạt động. Câu 16. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (đã, sẽ, đang) Cậu mèo ....... dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng (Theo Trần Đăng Khoa) Câu 17. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Hoa chanh, hoa bưởi nở / trắng muốt trên cành. 2. Làn gió đưa hương hoa / lan toả khắp khu vườn. DeThiTrangNguyenTiengViet.com 3. Những chồi non xanh biếc / nhú lên đón ánh nắng của mùa xuân. Câu văn ở vị trí số ...... phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Câu 18. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (sáng, chiều, tối) Những tia nắng ban mai len qua tán cây, trải những vệt sáng màu vàng mật lên khu vườn tràn ngập sắc hoa. Câu văn trên miêu tả cảnh vật vào buổi . Câu 19. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (xuân, hạ, thu, đông) "Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen." (Theo Đỗ Chu) Đoạn văn trên miêu tả cảnh vật vào mùa. Câu 20. Đoạn văn miêu tả đàn gà rừng của tác giả Y Phương đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước các câu văn. ( ) Một chân đứng làm trụ, còn một chân khều hạt. ( ) Một phát trúng, mười một phát trượt. ( ) Lũ gà rừng đang đi bỗng gật đầu bảo nhau dừng lại. ( ) Chúng lấy mỏ mổ toọc toọc liên tiếp lên thân hạt dẻ. ( ) Bởi vỏ hạt dẻ vừa dày vừa cứng. Câu 21. Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Khu vườn trồng rất nhiều sắn. B. Những ngôi nhà nằm san sát bên bờ sông. C. Bác thợ săn cưỡi ngựa vào rừng. D. Yến là một cô bé xinh sắn. Câu 22. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? A. ngoằn nghoèo B. nghay ngắn C. nghỉ ngơi D. nghe nghóng Câu 23. Chọn các từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây: Chúng tôi [...] chân tại một khu [...] đầy cây cổ thụ. A. rừng, dừng B. dừng, dừng C. rừng, rừng D. dừng, rừng Câu 24. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? DeThiTrangNguyenTiengViet.com A. xem xét, sáng sủa, sinh sôi B. son sắt, xuất sắc, xoay xở C. sa sút, sơ xuất, san sát D. xót xa, xô xát, sục sôi Câu 25. Điền "r/d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống: Cây cọ thân vút thẳng, cao hai ba chục mét, .....ó bão không thể quật ngã. Búp cọ vuốt ......ài như thanh kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất. (Theo Nguyễn Thái Vận) Câu 26. Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: Mặt .....ông hắt ánh ......áng chiếu thành một đường quanh co, trắng ....oá, nhìn ....ang bên phải là dãy núi trập trùng. Câu 27. Điền vào chỗ trống tên một loài vật bắt đầu bằng "ch" hoặc "tr" là động vật nhai lại, sừng rỗng và cong, lông thưa và thường có màu đen, ưa đầm nước, nuôi để lấy sức kéo, lấy thịt. Đáp án là: con ...... Câu 28. Câu văn sau có một từ viết sai chính tả, em hãy tìm và sửa lại cho đúng. Màn sương màu lam bao trùm khắp khu rừng, nen vào cả những búp lá xanh non mới nhú. Từ viết sai chính tả là từ........ , sửa lại là ....... Câu 29. Giải câu đố sau: Để nguyên - nhạc cụ dùng hơi Bỏ sắc - toả sáng bầu trời ban đêm. Từ để nguyên là từ ....... Câu 30. Hãy ghép hai vế để tạo thành từ đúng. thiếu minh trứng sót thương cá chứng xót -----Hết----- DeThiTrangNguyenTiengViet.com ĐÁP ÁN Câu 1. Những sự vật nào được nhân hóa trong câu thơ sau? "Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Huy Cận) A. mặt trời, màn đêm B. mặt trời, then C. sóng, màn đêm D. sóng, hòn lửa Đáp án: C Câu 2. Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa để mô tả bức ảnh sau? A. Màn sương khoác chiếc áo màu xám khói lên hàng cây ven đường. B. Màn sương buổi sớm như một tấm áo khổng lồ màu xám khói. C. Những cây bàng đứng nghiêm trang đón ông mặt trời. D. Những chiếc lá non bật dậy sau mùa đông lạnh giá. Đáp án: A Câu 3. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa? A. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh) B. Khi ông trăng đã lên rồi Vừa trong sáng, lại tròn ơi là tròn! (Xuân Quỳnh) C. Trong vòm lá mới chồi non DeThiTrangNguyenTiengViet.com Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. (Võ Thanh An) D. Ngày ngày Bác mỉm miệng cười Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà. (Trần Đăng Khoa) Đáp án: B Câu 4. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn có hình ảnh so sánh dưới đây: Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như [...]. A. vầng trăng màu bàng bạc B. dòng sông chảy êm đềm C. hòn lửa đỏ rực khổng lồ D. chiếc quạt nan của bà Đáp án: D Câu 5. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn có hình ảnh so sánh dưới đây: Tiếng ve mùa hè râm ran như [...]. A. tiếng suối róc rách chảy B. bản hoà ca rộn ràng C. tiếng gió thổi vi vu D. điệu múa truyền thống Đáp án: B Câu 6. Từ "tựa" trong đáp án nào dưới đây là từ so sánh? A. Chú đom đóm phát sáng tựa chiếc bóng đèn tí hon. B. Tôi tựa đầu vào bức tường phía sau. C. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc. D. Em tựa vào vai mẹ ngủ ngon lành. Đáp án: A Câu 7. Trong tiết Tập làm văn, cô giáo yêu cầu cả lớp viết lại câu văn dưới đây cho sinh động, gợi tả hơn bằng cách sử dụng biện pháp so sánh: Những cánh hoa giấy mỏng, màu hồng phớt. Quyên, Yến, Hồng đã viết như sau: Quyên: Những cánh hoa giấy mềm mại như tấm vải lụa trắng tinh. Yến: Những cánh hoa giấy màu hồng phớt, mỏng manh như cánh buớm. DeThiTrangNguyenTiengViet.com Hồng: Những cánh hoa giấy tròn, xoè to như những chiếc quạt nan chụm quanh nhuỵ. Theo em, bạn nào có câu văn đúng nhất với yêu cầu của cô giáo? A. Bạn Quyên và bạn Yến B. Bạn Yến C. Bạn Quyên D. Bạn Hồng Đáp án: B Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ta nghe tiếng máy gọi Như nghe tiếng cuộc đời Lòng ta thầm mê say Trên nông trường lộng gió Rộng như trời mênh mông. (Lò Ngân Sủn) Từ so sánh trong đoạn thơ trên là từ Đáp án: như Câu 9. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào nhận xét dưới đây: (Hồ Gươm, Tháp Bút, Hà Nội) Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết thơ lên trời cao. (Trần Đăng Khoa) Sự vật được nhân hoá trong khổ thơ trên là Đáp án: nước Câu 10. Hãy ghép hai vế để tạo thành câu có hình ảnh so sánh. Tiếng chim hót như một chiếc đèn lồng khổng lồ ai thả lên trời. Mặt trăng như một bản hoà ca rộn ràng chào mùa hè. Dòng sông như một dải lụa mềm mại vắt qua cánh đồng. DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu 11. Chủ ngũ trong câu "Cảnh vật làng quê đang chìm dần vào màn đêm." là: A. Cảnh vật làng quê B. Cảnh vật C. Cảnh vật làng quê đang D. Cảnh vật làng quê đang chìm dần Đáp án: A Câu 12. Câu nào dưới đây phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Tiếng ve / kêu râm ran như bản nhạc đón hè. B. Mỗi bông cúc là / một vầng mặt trời tí hon. C. Con chuồn chuồn / bay là là trên mặt nước. D. Bố em là kiến trúc sư / nổi tiếng ở Hà Nội. Đáp án: C Câu 13. Đáp án nào dưới đây có thể ghép với "Mẹ em" để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. là một cô giáo mầm non B. dậy sớm nấu ăn cho cả gia đình C. là người đưa em đến trường D. có giọng nói dịu dàng và ấm áp Đáp án: D Câu 14. Câu văn nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Đàn trâu theo bác nông dân ra đồng lúc mặt trời vừa lên. B. Chú trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng lúa chín. C. Chú trâu nằm ăn cỏ dưới luỹ tre xanh mướt đầu làng. D. Đàn trâu nằm ngủ cạnh dòng sông xanh biếc đầu làng. Đáp án: C Câu 15. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Lũ trẻ nô đùa dưới luỹ tre xanh mướt đầu làng. DeThiTrangNguyenTiengViet.com 2. Những chiếc lá tre thon dài, mỏng manh và xanh mướt. 3. Cây tre là hình ảnh quen thuộc ở làng quê Việt Nam. Câu văn ở vị trí số là câu nêu hoạt động. Đáp án: 1 Câu 16. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (đã, sẽ, đang) Cậu mèo ....... dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng (Theo Trần Đăng Khoa) Đáp án: đã Câu 17. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Hoa chanh, hoa bưởi nở / trắng muốt trên cành. 2. Làn gió đưa hương hoa / lan toả khắp khu vườn. 3. Những chồi non xanh biếc / nhú lên đón ánh nắng của mùa xuân. Câu văn ở vị trí số ...... phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Đáp án: 3 Câu 18. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (sáng, chiều, tối) Những tia nắng ban mai len qua tán cây, trải những vệt sáng màu vàng mật lên khu vườn tràn ngập sắc hoa. Câu văn trên miêu tả cảnh vật vào buổi . Đáp án: sáng Câu 19. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (xuân, hạ, thu, đông) "Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen." (Theo Đỗ Chu) Đoạn văn trên miêu tả cảnh vật vào mùa . Đáp án: đã DeThiTrangNguyenTiengViet.com Đáp án: hạ Câu 20. Đoạn văn miêu tả đàn gà rừng của tác giả Y Phương đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước các câu văn. ( ) Một chân đứng làm trụ, còn một chân khều hạt. ( ) Một phát trúng, mười một phát trượt. ( ) Lũ gà rừng đang đi bỗng gật đầu bảo nhau dừng lại. ( ) Chúng lấy mỏ mổ toọc toọc liên tiếp lên thân hạt dẻ. ( ) Bởi vỏ hạt dẻ vừa dày vừa cứng. Đáp án: (2) Một chân đứng làm trụ, còn một chân khều hạt. (4) Một phát trúng, mười một phát trượt. (1) Lũ gà rừng đang đi bỗng gật đầu bảo nhau dừng lại. (3) Chúng lấy mỏ mổ toọc toọc liên tiếp lên thân hạt dẻ. (5) Bởi vỏ hạt dẻ vừa dày vừa cứng. Câu 21. Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Khu vườn trồng rất nhiều sắn. B. Những ngôi nhà nằm san sát bên bờ sông. C. Bác thợ săn cưỡi ngựa vào rừng. D. Yến là một cô bé xinh sắn. Đáp án: D Câu 22. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? A. ngoằn nghoèo B. nghay ngắn C. nghỉ ngơi D. nghe nghóng Đáp án: C Câu 23. Chọn các từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây: Chúng tôi [...] chân tại một khu [...] đầy cây cổ thụ. A. rừng, dừng B. dừng, dừng C. rừng, rừng D. dừng, rừng Đáp án: D Câu 24. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. xem xét, sáng sủa, sinh sôi B. son sắt, xuất sắc, xoay xở C. sa sút, sơ xuất, san sát D. xót xa, xô xát, sục sôi Đáp án: C DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu 25. Điền "r/d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống: Cây cọ thân vút thẳng, cao hai ba chục mét, .....ó bão không thể quật ngã. Búp cọ vuốt ......ài như thanh kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất. (Theo Nguyễn Thái Vận) Đáp án: gió/ dài Câu 26. Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: Mặt .....ông hắt ánh ......áng chiếu thành một đường quanh co, trắng ....oá, nhìn ....ang bên phải là dãy núi trập trùng. Đáp án: sông/ sáng/ xóa/ sang Câu 27. Điền vào chỗ trống tên một loài vật bắt đầu bằng "ch" hoặc "tr" là động vật nhai lại, sừng rỗng và cong, lông thưa và thường có màu đen, ưa đầm nước, nuôi để lấy sức kéo, lấy thịt. Đáp án là: con ...... Đáp án: con trâu Câu 28. Câu văn sau có một từ viết sai chính tả, em hãy tìm và sửa lại cho đúng. Màn sương màu lam bao trùm khắp khu rừng, nen vào cả những búp lá xanh non mới nhú. Từ viết sai chính tả là từ........ , sửa lại là Đáp án: nen → len Câu 29. Giải câu đố sau: Để nguyên - nhạc cụ dùng hơi Bỏ sắc - toả sáng bầu trời ban đêm. Từ để nguyên là từ ....... Đáp án: sáo Câu 30. Hãy ghép hai vế để tạo thành từ đúng. thiếu minh trứng sót thương cá chứng xót DeThiTrangNguyenTiengViet.com ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Bức tranh dưới đây gợi cho em nhớ đến thành ngữ nào? A. Đàn gảy tai trâu B. Nước đổ đầu vịt C. Đầu trâu mặt ngựa D. Trâu chậm uống nước đục Câu 2. Thành ngữ nào dưới đây nói về đức tính siêng năng, cần cù của con người? A. Đất lành chim đậu B. Ăn to nói lớn C. Chịu thương chịu khó D. Thùng rỗng kêu to Câu 3. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây ca ngợi, đề cao phẩm chất bên trong hơn vẻ đẹp, hình thức bên ngoài của con người? A. Người đẹp vì lụa B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn C. Tài hèn đức mọn D. Gạn đục khơi trong Câu 4. Chọn từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Thuận buồm [...] gió A. mang B. xuôi C. thổi D. ngược Câu 5. Câu nào dưới đây là tục ngữ? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Đói cho sạch, no cho thơm. C. Đói cho ăn, rách cho thơm. D. Đói cho sạch, rách cho khâu. Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? A. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. DeThiTrangNguyenTiengViet.com Câu 7. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Sức dài vai ..... Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Con ...... là đầu cơ nghiệp. Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Cá chép hoá ..... Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Gieo gió gặt bão 2. Quân tử nhất ngôn 3. Hứa hươu hứa vượn Thành ngữ ở vị trí số .... chỉ sự coi trọng lời đã nói ra, giữ lời hứa. Câu 11. Tiếng "quả" có thể ghép với tiếng nào dưới đây để tạo thành tính từ? A. cân B. thành C. hoa D. cảm Câu 12. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các danh từ? A. nhường nhịn, nhanh nhẹn, tranh giành B. nhăn nheo, nhẵn nhụi, da dẻ C. công viên, bức tranh, máy tính D. bình minh, bình tĩnh, thanh bình Câu 13. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn dưới đây? Tiếng gáy của bác gà trống phá tan bầu không khí tĩnh lặng của màn đêm. Ông mặt trời vén màn mây, mang đến sự ấm áp cho trần gian. Những bông lúa nghiêng mình thướt tha dưới ánh nắng. Bầy chim hoà ca trong khúc nhạc đón chào bình minh. (Trạng Nguyên) A. 3 tính từ B. 1 tính từ C. 4 tính từ D. 2 tính từ Câu 14. Từ bốn tiếng "dương, lịch, âm, thanh" có thể ghép được bao nhiêu tính từ? A. 1 tính từ B. 3 tính từ C. 4 tính từ D. 2 tính từ Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cây bàng vững chãi, hiên ngang như dũng sĩ canh giữ cho ngôi trường. Động từ trong câu văn trên là .. Câu 16. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống sau: (đã, sẽ, đang) DeThiTrangNguyenTiengViet.com 1. Từ sớm tinh mơ, chú trâu ............ theo bác nông dân đi cày ruộng. 2. Ngày mai, gia đình gấu trúc ............ được trở về rừng. Câu 17. Sắp xếp các chữ sau thành từ chỉ phẩm chất của con người. n / h / í / c / h / c / ự / r / t Đáp án là:............ Câu 18. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Bà đan cho bé Na một chiếc khăn len. 2. Sáng sáng, bà ngồi chải tóc cho em. 3. Mái tóc của chị Thanh thật mượt mà. Câu văn ở vị trí số .. có tính từ. Câu 19. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Sáng sớm, bác nông dân dắt trâu đi cày. 2. Bác nông dân đang đẽo một cái cày. 3. Con trâu kéo cày giúp bác nông dân. Từ "cày" trong câu văn ở vị trí số ...... là động từ. Câu 20. Hãy ghép từ ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. bàn chân động từ bàn bạc danh từ bạc màu tính từ Câu 21. Câu văn nào dưới đây có trạng ngữ? A. Mỗi khi ngắm nhìn cây bằng lăng, tôi lại nhớ ông nội tôi da diết. B. Ông nội em đem cây bằng lăng về trồng. C. Cây bật nở những chùm hoa tím, báo hiệu mùa hè đã sang. D. Mấy đôi chim ríu rít bay về, tha cỏ, rơm xây tổ. Câu 22. Từ nào còn thiếu trong đoạn thơ dưới đây? Bàn tay con nắm tay cha Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. Bác ngồi đó, lớn [...] Trời xanh biển rộng ruộng đồng nước
File đính kèm:
bo_28_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_4_cap_tinh_2024_202.pdf